Feel free to go with the truth

Trang chủ / Hình sự / TỔNG HỢP 108 CÔNG VĂN HƯỚNG DẪN CỦA TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO TRONG LĨNH VỰC HÌNH SỰ, TỐ TỤNG HÌNH SỰ

TỔNG HỢP 108 CÔNG VĂN HƯỚNG DẪN CỦA TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO TRONG LĨNH VỰC HÌNH SỰ, TỐ TỤNG HÌNH SỰ

FDVN trân trọng chia sẻ bộ tài liệu “TỔNG HỢP 108 CÔNG VĂN HƯỚNG DẪN CỦA TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO TRONG LĨNH VỰC HÌNH SỰ, TỐ TỤNG HÌNH SỰ do các Luật sư/ Chuyên viên pháp lý của FDVN sưu tầm và tổng hợp.

Tài liệu này phục vụ cho mục đích học tập, nghiên cứu, công tác và được chia sẻ hoàn toàn miễn phí. Chúng tôi phản đối việc sử dụng tài liệu này vào mục đích thương mại và các mục đích khác trái pháp luật.

MỤC LỤC 108 CÔNG VĂN HƯỚNG DẪN CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO TRONG LĨNH VỰC HÌNH SỰ, TỐ TỤNG HÌNH SỰ

(TỪ 1987 – 11/2021)

  1. Công văn 156/TANDTC-PC ngày 13/09/2021 của Tòa án nhân dân tối cao về việc ra quyết định thi hành án, theo dõi việc thi hành án hình sự……………………………………………………………. 01
  2. Công văn số 136/TANDTC-PC ngày 25/8/2020 của Tòa án nhân dân tối cao về việc đính chính Công văn số 89/TANDTC-PC ngày 30/6/2020 của TANDTC……………………………… 02
  3. Công văn số 02/TANDTC-PC ngày 02/8/2021 của Tòa án nhân dân tối cao về việc giải đáp một số vướng mắc trong xét xử……………………………………………………………………………………… 03
  4. Công văn số 89/TANDTC-PC ngày 30/6/2020 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thông báo kết quả giải đáp trực tuyến một số vướng mắc trong xét xử…………………………………….. 20
  5. Công văn số 58/TANDTC-PC ngày 06/5/2021 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xác định thời hạn chấp hành hình phạt tù nhưng cho hưởng án treo…………………………………………….. 41
  6. Công văn số 33/TANDTC-HTQT ngày 17/3/2021 của Tòa án nhân dân tối cao về công tác tương trợ tư pháp, tống đạt văn bản tố tụng ra nước ngoài……………………………………………… 42
  7. Công văn số 212/TANDTC-PC của Tòa án nhân dân tối cao về việc thông báo kết quả giải đáp trực tuyến một số vướng mắc trong xét xử………………………………………………………………. 53
  8. Công văn số 244/TANDTC-PC ngày 05/11/2019 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành Thông tư liên tịch số 10/2018/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-TANDTC- VKSNDTC………… 83
  9. Công văn số 68/TANDTC-PC ngày 08/04/2019 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xét xử tội phạm xâm hại tình dục và bạo hành trẻ em……………………………………………………………….. 85
  10. Công văn số 276/TANDTC-PC ngày 24/12/2018 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành án đối với người bị kết án phạt tù nhưng cho hưởng án treo trước ngày 01/01/2018 vi phạm nghĩa vụ………….. 87
  11. Công văn số 254/TANDTC-PC ngày 26/11/2018 của Tòa án nhân dân tối cao về việc người đã yêu cầu khởi tố vụ án hình sự rút yêu cầu theo quy định tại Điều 155 của BLTTHS                        ………………………………………………………………………………..88
  12. Công văn số 196/TANDTC-PC ngày 04/09/2018 của Tòa án nhân dân tối cao về việc áp dụng điểm c Khoản 2 Điều 321 và điểm c Khoản 2 Điều 322 của BLHS………………………… 90
  13. Công văn số 170/TANDTC-PC ngày 01/08/2018 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thực hiện quy định của BLHS năm 2015 và NQ số 01/2018 về tha tù trước thời hạn có điều kiện                           91
  14. Công văn số 44/TANDTC-PC ngày 12/03/2018 của Tòa án nhân dân tối cao về việc quán triệt thi hành một số văn bản quy phạm pháp luật mới được ban hành………………………………. 92
  15. Công văn số 04/TANDTC-PC ngày 09/01/2018 của Tòa án nhân dân tối cao về việc áp dụng BLHS năm 2015 và Nghị quyết số 41 của Quốc hội…………………………………………………………. 94
  16. Công văn số 340/TANDTC-PC ngày 22/12/2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xử lý hành vi tàng trữ, vận chuyển, buôn bán “phóa hoa nổ” trong nội địa…………………………….. 97
  17. Công văn số 256/TANDTC-PC ngày 31/07/2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 41/2017/QH14 của Quốc hội……………………………………. 99
  18. Công văn số 154/TANDTC-PC ngày 25/07/2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xử lý hành vi tàng trữ, vận chuyển, buôn bán thuốc lá điếu nhập lậu trong nội địa ……… 104
  19. Công văn số 148/TANDTC-PC ngày 12/07/2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc triển khai, thi hành Bộ luật Hình sự năm 2015 và Nghị quyết số 41/2017/QH14 của Quốc hội……………. 107
  20. Công văn số 146/TANDTC-PC ngày 11/07/2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc viện dẫn, áp dụng án lệ trong xét xử……………………………………………………………………………………….. 110
  21. Công văn số 144/TANDTC-PC ngày 04/07/2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành NQ số 03/2017/NQ-HĐTP…………………………………………………………………………………….. 112
  22. Công văn số 91/TANDTC-PC ngày 28/04/2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xử lý hành vi tàng trữ, vận chuyển, buôn bán pháo nổ trong nội địa…………………………………………. 116
  23. Công văn số 90/TANDTC-PC ngày 27/04/2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn thi hành biện pháp tư pháp đưa vào trường giáo dưỡng đối với người chưa thành niên…..      119
  24. Công văn số 06/TANDTC-PC ngày 19/01/2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xử lý hình sự đối với hành vi tàng trữ, vận chuyển, buôn bán pháo nổ…………………………………… 121
  25. Công văn số 333/TANDTC-V1 ngày 04/11/2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc đính chính biểu mẫu đặc xác năm 2016……………………………………………………………………………….. 123
  26. Công văn số 330/TANDTC-V1 ngày 01/11/2016 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn về việc xét, về nghị đặc xá trong trường hợp đặc biệt cho người bị kết án đang được hoãn, tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù nhận dịp Quốc khánh nước Cộng hòa xác hội chủ nghĩa Việt Nam (02/09/2016)                   124
  27. Công văn số 327/TANDTC-PC ngày 07/11/2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc viện dẫn các điều khoản có lợi cho người phạm tội của BLHS năm 2015 trong bản án………………………………………………………………………………………………………………………. 155
  28. Công văn số 306/TANDTC-PC ngày 12/10/2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc áp dụng tình tiết “bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản” khi giải quyết vụ án lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản              157
  29. Công văn số 301/TANDTC-PC ngày 07/10/2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc áp dụng một số quy định có lợi cho người phạm tội của Bộ luật Hình sự năm 2015… 158
  30. Công văn số 289/TANDTC-PC ngày 27/09/2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc giám định chất ma túy…………………………………………………………………………………………………………. 162
  31. Công văn số 276/TANDTC-PC ngày 13/09/2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn áp dụng một số quy định có lợi cho người phạm tội của Bộ luật hình sự năm 2015                       163
  32. Danh mục một số quy định có lợi cho người phạm tội trong Bộ luật hình sự năm 2015 (Ban hành kèm theo Công văn số 276 /TANDTC-PC ngày 13 tháng 9 năm 2016 của Tòa án nhân dân tối cao)                   165
  33. Công văn số 177/TANDTC-V1 ngày 25/07/2016 của Tòa án nhân dân tối về việc xét xử vụ án Ôn Thành Tân và Nguyễn Hoàng Tuấn ở quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh .. 246
  34. Công văn số 99/TANDTC-PC ngày 12/04/2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc triển khai thực hiện việc tổ chức Tòa gia đình và người chưa thành niên………………………………. 249
  35. Công văn số 80/TANDTC-PC ngày 29/03/2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xử lý hành vi đánh bạc trái phép dưới 5.000.000 đồng…………………………………………………………… 251
  36. Công văn số 53A-TANDTC-TH ngày 30/05/2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc triển khai tháng hành động phòng, chống ma túy…………………………………………………………………. 253
  37. Công văn số 326/TANDTC-PC ngày 31/12/2015 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 109/215/QH13 của Quốc hội……………………………….. 255
  38. Công văn số 315/TANDTC-PC ngày 11/12/2015 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thực hiện TTLT sửa đổi, bổ sung một số điểm của TTLT số 17……………………………………………. 260
  39. Công văn số 234/TANDTC-HS ngày 17/09/2014 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” của BLHS năm 1999                          263
  40. Công văn số 27/TANDTC-KHXX ngày 17/02/2014 của Tòa án nhân dân tối cao về việc ấn định thời gian thử thách đối với người bị xử phạt tù được hưởng án treo ……………….. 264
  41. Công văn số 268/TANDTC-HS ngày 02/11/2012 của Tòa án nhân dân tối cao về việc áp dụng điều luật đối với hành vi mua bán trái phép hóa đơn giá trị gia tăng……………………… 265
  42. Công văn số 177/TANDTC-KHXX ngày 31/08/2012 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xác định nạn nhân bị mua bán và bảo vệ an toàn cho nạn nhân, người thân thích của họ theo quy định của NĐ số 62/2012/NĐ-CP…………………………………………………………………………………………. 267
  43. Công văn số 245/TANDTC-TK ngày 16/08/2011 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành án tử hình……………………………………………………………………………………………………………. 268
  44. Công văn số 144/TANDTC-KHXX ngày 20/08/2009 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xác định công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia……………………………………… 270
  45. Công văn số 105/TANDTC-KHXX ngày 17/07/2009 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 33/2009/QH12 của Quốc hội…………………………… 272
  46. Công văn số 99/TANDTC-KHXX ngày 01/07/2009 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành một số quy định của các văn bản quy phạm pháp luật……………………………………… 276
  47. Công văn số 235/TATC-VP này 31/08/2007 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thực hiện chỉ thị số 16/2007/CT-TTG của Thủ tướng Chính Phủ…………………………………………………. 279
  48. Công văn số 187/KHXX ngày 12/10/2006 của Tòa án nhân dân tối cao về việc miễn thi hành án đối với khoản tiền phạt trong vụ án hình sự……………………………………………………………… 280
  49. Công văn số 225/2005/KHXX ngày 18/10/2005 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hiệu lực của Thông tư liên tịch số 21/2004/TTLT-BCA-TANDTC-VKSNDTC- BTP….. .. 282
  50. Công văn số 106/2005/KHXX ngày 13/05/2005 của Tòa án nhân dân tối cao về việc trang phục của bị cáo tại phiên tòa xét xử vụ án Hình sự………………………………………………………. 283
  51. Công văn số 242/CV-TA ngày 02/11/2004 của Tòa án nhân dân tối cao về công

tác đấu tranh chống tham nhũng………………………………………………………………………………….. 284

  1. Công văn số 222/2004/KHXX ngày 17/12/2004 của Tòa án nhân dân tối cao về việc giải quyết yêu cầu bồi thường thiệt hại do người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra                   286
  2. Công văn số 117/2004/KHXX ngày 22/07/2004 của Tòa án nhân dân tối cao về việc triển khai thì hành BLTTHS năm 2003………………………………………………………………………………… 288
  3. Công văn số 41/2004/KHXX ngày 10/03/2004 của Tòa án nhân dân tối cao về việc ủy thác thi hành án phạt tù………………………………………………………………………………………………………. 292
  4. Công văn số 04/2004/KHXX ngày 15/01/2004 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành Mục 4 Nghị quyết số 14/2003/QH11 của Quốc Hội…………………………………………………….. 294
  5. Công văn số 140/2003/KHXX ngày 31/10/2003 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành Mục 3 Phần III Nghị quyết số 02/2003/NQ-HĐTP……………………………………………… 296
  6. Công văn số 138/2003/KHXX ngày 30/10/2003 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành hình phạt tù, nhưng cho hưởng án treo của Tòa án nhân dân tối cao……………………. 298
  7. Công văn số 121/2003/KHXX ngày 19/09/2003 của Tòa án nhân dân tối cao về việc giải quyết các vấn đề liên quan đến tài sản, bồi thường thiệt hại trong vụ án Hình sự… .. 299
  8. Công văn số 105/2003/KHXX ngày 18/08/2003 của Tòa án nhân dân tối cao về việc áp dụng Điều 248 Bộ luật Hình sự………………………………………………………………………………………. 305
  9. Công văn số 99/2003/KHXX ngày 05/08/2003 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hoãn chấp hành hình phạt tù……………………………………………………………………………………………………. 307
  10. Công văn số 98/2003/KHXX ngày 05/08/2003 của Tòa án nhân dân tối cao về việc giải quyết bồi thường thiệt hại theo Nghị quyết 388/2003/NQ-UBTVQH11…………………………………… 309
  11. Công văn số 97/2003/KHXX ngày 05/08/2003 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xác định tình tiết “gây cố tật nhẹ cho nạn nhân”…………………………………………………………………………… 311
  12. Công văn số 175/2002/KHXX ngày 27/11/2002 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thực hiện chỉ thị số 19/2002-CT-TTG của Thủ trường Chính phủ……………………………………………. 312
  13. Công văn số 174/2002/KHXX ngày 26/11/2002 của Tòa án nhân dân tối cao về việc giải quyết yêu cầu của bị can, bị cáo, người bị hại về giám định lại hoặc giám định bổ sung……….      314
  14. Công văn số 173/2002/KHXX ngày 25/11/2002 của Tòa án nhân dân tối cao về việc áp dụng pháp luật khi xét xử tội hiếp dâm trẻ em chưa đủ 13 tuổi………………………………………. 316
  15. Công văn số 172/2002/KHXX ngày 25/11/2002 của Tòa án nhân dân tối cao về việc giải quyết đề nghị của Luật sư về xác định tuổi của người bị hại bằng giám định xương………….      318
  16. Công văn số 162/2002/KHXX ngày 04/11/2002 của Tòa án nhân dân tối cao về việc áp dụng hình phạt tiền………………………………………………………………………………………………………… 320
  17. Công văn số 148/2002/KHXX ngày 30/09/2002 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn áp dụng Điều 46, 47 BLHS…………………………………………………………………………………….. 321
  18. Công văn số 96/2002/KHXX ngày 08/07/2002 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hoãn chấp hành hình phạt tù…………………………………………………………………………………………………… 323
  19. Công văn số 166/2001/KHXX ngày 14/12/2001 của Tòa án nhân dân tối cao về việc tính thời hạn kháng cáo, kháng nghị…………………………………………………………………………………….. 324
  20. Công văn số 127/2001/KHXX ngày 08/10/2001 của Tòa án nhân dân tối cao về việc khởi tố vụ án Hình sự và khởi tố bị can……………………………………………………………………………………. 328
  21. Công văn số 41/2001/KHXX ngày 24/04/2001 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn áp dụng các Điều 61, 62 BLHS và các Điều 231 và 232 BLTTHS……………………………. 330
  22. Công văn số 93/2000/KHXX ngày 31/07/2000 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thẩm quyền xét xử của Tòa án liên quan đến việc thi hành Điều 7 Bộ luật Hình sự năm  1999      332
  23. Công văn số 90/2000/KHXX ngày 20/07/2000 của Tòa án nhân dân tối cao về việc tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù……………………………………………………………………………………………… 333
  24. Công văn số 35/2000/KHXX ngày 20/03/2000 của Tòa án nhân dân tối cáo về việc thi hành án phạt tù 335
  25. Công văn số 34/2000/KHXX ngày 20/03/2000 của Tòa án nhân dân tối cao về việc áp dụng điểm c mục 3 Nghị quyết số 32 của Quốc hội “về việc thi hành BLHS”………………………… 337
  26. Công văn số 12/2000/KHXX ngày 24/01/2000 của Tòa án nhân dân tối cao về việc ra Quyết định thi hành án phạt tù và truy nã người bị kết án phạt tù bỏ trốn…………………………………. 340
  27. Công văn số 10/2000/KHXX ngày 10/01/2000 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành mục 3 Nghị quyết của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật Hình sự……………………………………. 343
  28. Công văn số 73/1999/KHXX ngày 16/07/1999 của Tòa án nhân dân tối cao về việc điều kiện giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù và truy nã đối với bị cáo………………………………………… 346
  29. Công văn số 53/1999/KHXX ngày 05/06/1999 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn áp dụng Điều 181 Bộ luật Hình sự…………………………………………………………………………… 347
  30. Công văn số 52/1999/KHXX ngày 15/06/1999 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thực hiện một số quy định của BLTTHS đối với bị cáo là người chưa thành niên……………………………. 350
  31. Công văn số 05/1999/KHXX ngày 19/01/1999 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xác định giá trị tài sản theo Điều 136 và Điều 159 Bộ luật Hình sự………………………………………………. 351
  32. Công văn số 140/1998/KHXX ngày 11/12/1998 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn áp dụng Điều 109 Bộ luật Hình sự……………………………………………………………………………. 352
  33. Công văn số 42/1998/KHXX ngày 21/04/1998 của Tòa án nhân dân tối cao về việc người bị hại vắng mặt tại phiên tòa phúc thẩm…………………………………………………………………………… 353
  34. Công văn số 98/KHXX ngày 21/08/1997 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn áp dụng pháp luật…………………………………………………………………………………………………………….. 355
  35. Công văn số 59/KHXX ngày 06/06/1997 của Tòa án nhân dân tối cao về việc áp dụng một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự…………………………. 357
  36. Công văn số 33/KHXX ngày 11/06/1996 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn giải quyết một số trường hợp cụ thể trong công tác xét xử và thi hành án phạt tù……………………………. 361
  37. Công văn số 05/KHXX ngày 15/01/1996 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thực hiện các quy định về cấm sản xuất, vận chuyển, buôn bán và đốt pháo………………………………………… 364
  38. Công văn số 73-TK ngày 02/03/1995 của Tòa án nhân dân tối cao về đướng lối xét xử loại tội phạm tình dục trẻ em…………………………………………………………………………………………………. 367
  39. Công văn số 13/KHXX ngày 07/03/1995 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn việc giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù………………………………………………………………………………………. 369
  40. Công văn số 09/KHXX ngày 15/02/1995 của Tòa án nhân dân tối cao thông báo kết luận của liên ngành về mọt số hướng dẫn truy cứu trách nhiệm đối với một số loại tội phạm………. …. 371
  41. Công văn số 88/NCPL ngày 01/03/1994 của Tòa án nhân dân tối cao về việc không tiếp tục áp dụng thông tư liên ngành số 10/TTLN ngày 25/10/1990……………………………………………. 373
  42. Công văn số 20/NCPL ngày 18/01/1994 của Tòa án nhân dân tối cao trả lời một số vấn đề về tố tụng hình sự………………………………………………………………………………………………………….. 374
  43. Công văn số 328/NCPL ngày 22/06/1993 của Tòa án nhân dân tối cao về việc rút Quyết định truy tố……………………………………………………………………………………………………………………. 376
  44. Công văn số 481-NCPL ngày 18/11/1992 của Tòa án nhân dân tối cao về việc tạm giam và thi hành án phạt tù…………………………………………………………………………………………………………… 378
  45. Công văn số 240/TK ngày 17/07/1992 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hoãn phiên tòa                   ……………………………………………………………………………………………………………………… 383
  46. Công văn số 28-NCPL ngày 02/04/1992 của Tòa án nhân dân tối cao về việc Tòa án phục vụ cuộc đấu tranh chống sử dụng điện trái phép……………………………………………………………… 384
  47. Công văn số 133-NCPL ngày 20/12/1991 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn đường lối xử lý đối với người trốn đi nước ngoài đã tự nguyện hồi hương…………………………………. 385
  48. Công văn số 40-NCPL ngày 06/05/1991 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn về việc xét xử tội làm tiền giả…………………………………………………………………………………………………………… 386
  49. Công văn số 169-TATC ngày 26/07/1990 của Tòa án nhân dân tối cao về việc Tòa án phục vụ cuộc đấu tranh chống tham nhũng…………………………………………………………………………………………………………. 388
  50. Công văn số 08/CT-TATC ngày 06/12/1990 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn về đường lối xử lý một số tội phạm phục vụ chỉ thị 416-CT ngày 03/12/1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc tăng cường công tác điều tra, thanh tra, xử lý các việc tham nhũng và buôn lậu…………………………………………………………………………………………390
  51. Công văn số 02/CT-TATC ngày 19/03/1990 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xét xử nghiêm đối với các hành vi cắt phá dây điện…………………………………………………………………… 393
  52. Công văn số 93/HS ngày 22/02/1989 của Tòa án nhân dân tối cao về thủ tục cho những người tham gia tố tụng xem biên bản phiên tòa………………………………………………………………. 394
  53. Công văn số 48/VP ngày 16/03/1989 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xét xử hành vi cắt phá đường dây thông tin liên lạc………………………………………………………………………………… 396
  54. Công văn số 38/NCPL ngày 04/03/1989 của Tòa án nhân dân tối cao về việc ghi họ và tên hội thẩm nhân dân trong quyết định đưa vụ án ra xét xử…………………………………………… 397
  55. Công văn số 37/NCPL ngày 24/02/1989 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành án tử hình         398
  56. Công văn số 785/HS ngày 17/09/1987 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xử lý các tội phạm gây thiệt hại cho các công trình, phương tiện giao thông vận tải, thông tin liên lạc, hệ thống tải điện, dẫn chất đốt……………………………………………………………………………………………………………. 399
  57. Công văn số 03-TATC ngày 22/10/1987 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn về Điều 109 Bộ luật Hình sự……………………………………………………………………………………………………….. 401

LINK TẢI FILE PDF: TỔNG HỢP 108 CÔNG VĂN HƯỚNG DẪN CỦA TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO TRONG LĨNH VỰC HÌNH SỰ, TỐ TỤNG HÌNH SỰ

………………….

Luật sư tại Đà Nẵng:

99 Nguyễn Hữu Thọ, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

Luật sư tại Huế:

56A Điện Biên Phủ, phường Phường Đúc, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế

Luật sư tại Quảng Ngãi:

359 đường Nguyễn Du, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi

Luật sư tại Hà Nội:

Tầng 5, số 11 Ngõ 183, phố Đặng Tiến Đông, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, Hà Nội

Luật sư tại Nghệ An:

Số 19 đường V.I Lê Nin, Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

Websitewww.fdvn.vn    www.fdvnlawfirm.vn  www.diendanngheluat.vn  www.tuvanphapluatdanang.com

Email: fdvnlawfirm@gmail.com    luatsulecao@gmail.com

Điện thoại: 0935 643 666    –  0906 499 446

Fanpage LUẬT SƯ FDVN: https://www.facebook.com/fdvnlawfirm/

Legal Service For Expat:  https://www.facebook.com/fdvnlawfirmvietnam/

TỦ SÁCH NGHỀ LUẬT: https://www.facebook.com/SayMeNgheLuat/

DIỄN ĐÀN NGHỀ LUẬT: https://www.facebook.com/groups/saymengheluat/

KÊNH YOUTUBE: https://www.youtube.com/c/luatsufdvn

KÊNH TIKTOK: https://www.tiktok.com/@luatsufdvn

KÊNH TELEGRAM FDVN: https://t.me/luatsufdvn

Bài viết liên quan