Feel free to go with the truth

Trang chủ / Nghiên cứu học tập / TỔNG HỢP 67 THỜI HIỆU, THỜI HẠN KHI GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH

TỔNG HỢP 67 THỜI HIỆU, THỜI HẠN KHI GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH

FDVN tiếp tục chia sẻ tài liệu “TỔNG HỢP 67 THỜI HIỆU, THỜI HẠN KHI GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH” do các Luật sư/ Chuyên viên pháp lý của FDVN sưu tầm và tổng hợp.

STT

NỘI DUNG

THỜI HẠN, THỜI HIỆU

CĂN CỨ

Thời hiệu khởi kiện – 01 năm kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc

– 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại hoạt động kiểm toán nhà nước

Lưu ý: TH vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan khác làm cho người khởi kiện không khởi kiện được trong 2 thời hạn trên thì  thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan khác không tính vào thời hiệu khởi kiện.

– 01 năm kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc quyết định giải quyết khiếu nại lần hai đối với TH đương sự khiếu nại đúng quy định

–  01 năm kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật mà cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền không giải quyết và không có văn bản trả lời cho người khiếu nại đối với TH đương sự khiếu nại đúng quy trình

Khoản 2, 3,4 Điều 116

Thời hạn Tòa án gửi thông báo sau khi nhận đơn khởi kiện qua dịch vụ bưu chính 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn

Khoản 1 Điều 121

Thời hạn Chánh án Tòa án phân công thẩm phán xem xét đơn khởi kiện 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện

Khoản 2 Điều 121

Thời hạn Thẩm phán được phân công phải xem xét đơn khởi kiện và có một trong các quyết định đối với đơn khởi kiện 03 ngày làm việc kể từ ngày được phân công

Khoản 3 Điều 121

Thời hạn nguyên đơn sửa đổi bổ sung đơn khởi kiện 10 ngày kể từ ngày người khởi kiện nhận được thông báo của Tòa án

Khoản 1 Điều 122

Thời hạn khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn khởi kiện 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trả lại đơn khởi kiện

Khoản 1 Điều 124

Thời hạn giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn khởi kiện Ngay sau khi nhận được khiếu nại, kiến nghị về việc trả lại đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phải phân công một Thẩm phán xem xét, giải quyết khiếu nại, kiến nghị. 05 ngày làm việc kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải mở phiên họp xem xét, giải quyết khiếu nại, kiến nghị

Khoản 2, 3 Điều 124

Thời hạn khiếu nại, kiến nghị đối với quyết định trả lời khiếu nại, kiến nghị về việc trả lại đơn khởi kiện 07 ngày kể từ ngày nhận được quyết định trả lời khiếu nại, kiến nghị về việc trả lại đơn khởi kiện của Thẩm phán được phân công

Khoản 5 Điều 124

Thời hạn khiếu nại, kiến nghị đối với quyết định trả lời khiếu nại, kiến nghị về việc trả lại đơn khởi kiện 10 ngày kể từ ngày Chánh án Tòa án trên một cấp trực tiếp nhận được khiếu nại, kiến nghị

Khoản 6 Điều 124

Thời hạn người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo nộp tiền tạm ứng án phí

Khoản 1 Điều 125

Thời hạn thông báo về việc thụ lý vụ án 03 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý vụ án

Khoản 1 Điều 126

Thời hạn Chánh án Tòa án quyết định phân công Thẩm phán giải quyết vụ án sau khi thụ lý vụ án 03 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý vụ án

Khoản 2 Điều 127

Thời hạn thực hiện quyền và nghĩa vụ của người được Tòa án thông báo 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo

Khoản 1 Điều 128

Thời hạn khiếu nại, kiến nghị Quyết định Chuyển vụ án cho Tòa án khác, giải quyết tranh chấp về thẩm quyền 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định

Khoản 6 Điều 34

Thời hạn giải quyết khiếu nại, kiến nghị Quyết định Chuyển vụ án cho Tòa án khác, giải quyết tranh chấp về thẩm quyền 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại, kiến nghị

Khoản 6 Điều 34

Thời hạn khiếu nại, kiến nghị việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc thông báo của Thẩm phán về việc không quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời

Khoản 1 Điều 76

Thời hạn giải quyết Khiếu nại, kiến nghị việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại, kiến nghị

Khoản 1 Điều 77

Thời hạn cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của đương sự hoặc trả lời trong trường hợp không cung cấp được 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu

Khoản 1 Điều 93

Thời hạn chuẩn bị xét xử – 04 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án đối với vụ án về quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc (1)

– 02 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án đối với vụ án vụ việc cạnh tranh, hoặc trong hoạt động kiểm toán nhà nước (2)

Lưu ý: Đối với vụ án phức tạp hoặc có trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử một lần, nhưng không quá 02 tháng đối với TH (1) và không quá 01 tháng đối với TH (2).

Điều 130

Thời hạn người bị kiện phải gửi cho Tòa án quyết định hành chính mới hoặc thông báo về việc chấm dứt hành vi hành chính bị khởi kiện sau khi đối thoại 07 ngày kể từ ngày lập biên bản đối thoại

Khoản 3 Điều 140

Thời hạn mở phiên tòa 20 ngày kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn mở phiên tòa có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày

Điều 149

Thời hạn hoãn phiên tòa 30 ngày kể từ ngày Hội đồng xét xử ra quyết định hoãn phiên tòa, trừ phiên tòa xét xử vụ án theo thủ tục rút gọn thì thời hạn hoãn là 15 ngày

Khoản 1 Điều 163

Thời hạn tạm ngừng phiên tòa Không được quá 30 ngày kể từ ngày Hội đồng xét xử quyết định tạm ngừng phiên tòa
Thời hạn kéo dài nghị án Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi kết thúc tranh luận tại phiên tòa

Khoản 5 Điều 191

Thời hạn cơ quan, người có thẩm quyền trả lời quyết định của Tòa án sơ thẩm về việc xem xét, xử lý văn bản hành chính liên quan đến quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khởi kiện 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định của Tòa án

Khoản 3 Điều 193

Thời hạn Tòa án cấp trích lục bản án cho đương sự sau khi kết thúc phiên tòa 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc phiên tòa

Khoản 1 Điều 196

Thời hạn Tòa án cấp, gửi trích lục bản án cho đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp sau khi tuyên án 07 ngày kể từ ngày tuyên án

Khoản 2 Điều 196

Thời hạn gửi bản án cho đương sự, Viện kiểm sát cùng cấp, cơ quan thi hành án dân sự cùng cấp, cơ quan cấp trên trực tiếp của người bị kiện 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị mà không có kháng cáo, kháng nghị

Khoản 3 Điều 196

Thời hạn giải quyết vụ án khiếu kiện danh sách cử tri bầu cử Đại biểu quốc hội, danh sách cử tri bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, danh sách cử tri trưng cầu ý dân – 02 ngày kể từ ngày thụ lý vụ án, Thẩm phán được phân công thụ lý vụ án phải ra Quyết định đưa vụ án ra xét xử hoặc quyết định Đình chỉ vụ án và trả lại đơn khởi kiện

– 02 ngày kể từ ngày ra quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa xét xử

Điều 199

Thời hạn kháng cáo

– Đối với bản án của Tòa án cấp sở thẩm

– Đối với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm

– 15 ngày kể từ ngày tuyên án; đối với đương sự không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày bản án được giao cho họ hoặc được niêm yết

– 07 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi họ cư trú hoặc nơi có trụ sở trong trường hợp người có quyền kháng cáo là cơ quan, tổ chức

Điều 206

Thời hạn sửa đổi bổ sung hoặc làm lại đơn kháng cáo 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Tòa án

Khoản 3 Điều 207

Thời hạn xem xét kháng cáo quá hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn kháng cáo quá hạn và tài liệu, chứng cứ kèm theo do Tòa án cấp sơ thẩm chuyển đến

Khoản 2 Điều 208

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm

Khoản 2 Điều 209

Thời hạn kháng nghị

– Đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp

– Đối với quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp

– Đối với quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp

– 30 ngày kể từ ngày tuyên án

– 07 ngày kể từ ngày Viện kiểm sát cùng cấp nhận được quyết định

– 10 ngày kể từ ngày Viện kiểm sát cùng cấp nhận được quyết định

Điều 213

Thời hạn tòa án sơ thẩm gửi hồ sơ vụ án, kháng cáo, kháng nghị và tài liệu chứng cứ kèm theo cho Tòa án phúc thẩm 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn kháng nghị và hết thời hạn kháng cáo, người kháng cáo nộp cho Tòa án sơ thẩm biên lai thu tiền tạm ứng án phí phúc thẩm

Điều 216

Thời hạn Tòa án phúc thẩm phải thông báo cho đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp việc thụ lý vụ án phúc thẩm 03 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý vụ án

Khoản 1 Điều 217

Thời hạn chuẩn bị bị xét xử phúc thẩm 60 ngày kể từ ngày thụ lý vụ án, Thẩm phán được phân công làm Chủ tọa phiên tòa phải ra một trong các quyết định sau: Tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án; Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án; Đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm

Lưu ý:  Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án phúc thẩm có thể quyết định kéo dài thời hạn nhưng không quá 30 ngày

Khoản 1, 2 Điều 221

Thời hạn mở phiên tòa phúc thẩm 30 ngày kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử

Trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 60 ngày

Khoản 3 Điều 221

Thời hạn cơ quan, người có thẩm quyền trả lời quyết định của Tòa án cấp phúc thẩm yêu cầu xem xét, xử lý văn bản hành chính 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Tòa án

Khoản 6 Điều 241

Thời hạn tổ chức phiên họp giải quyết  việc kháng cáo, kháng nghị và ra quyết định giải quyết kháng cáo, kháng nghị 15 ngày kể từ ngày nhận được kháng cáo, kháng nghị

Khoản 1 Điều 243

Thời hạn gửi bản án, quyết định phúc thẩm cho các đương sự, Viện kiểm sát và Tòa án đã giải quyết vụ án ở cấp sơ thẩm, Viện kiểm sát cùng cấp, cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền và cơ quan cấp trên trực tiếp của người bị kiện. 30 ngày kể từ ngày ra bản án, quyết định phúc thẩm

Khoản 1 Điều 244

Thời hạn đưa ra quyết định giải quyết vụ án theo thủ tục rút gọn 30 ngày kể từ ngày thụ lý vụ án theo thủ tục sơ thẩm

Khoản 1 Điều 247

Thời hạn khiếu nại, kiến nghị và giải quyết khiếu nại, kiến nghị về quyết định đưa vụ án ra giải quyết theo thủ tục rút gọn 03 ngày làm việc kể từ ngày đương sự, Viện kiểm sát cùng cấp nhận được quyết định đưa vụ án ra giải quyết theo thủ tục rút gọn của Tòa án

Khoản 1 Điều 248

Thời hạn giải quyết khiếu nại, kiến nghị và giải quyết khiếu nại, kiến nghị về quyết định đưa vụ án ra giải quyết theo thủ tục rút gọn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại, kiến nghị về quyết định đưa vụ án ra giải quyết theo thủ tục rút gọn

Khoản 2 Điều 248

Thời hạn kháng cáo đối với bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm theo thủ tục rút gọn 07 ngày kể từ ngày tuyên án

Lưu ý: Trường hợp đương sự không có mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày bản án, quyết định được giao cho họ hoặc được niêm yết

Khoản 1 Điều 251

– Thời hạn kháng nghị đối với bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm theo thủ tục rút gọn của Viện kiểm sát cùng cấp

– Thời hạn kháng nghị đối với bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm theo thủ tục rút gọn của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp

– 07 ngày kể từ ngày nhận được bản án, quyết định

 10 ngày kể từ ngày nhận được bản án, quyết định

Khoản 2 Điều 251

Thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm theo thủ tục rút gọn 30 ngày kể từ ngày thụ lý vụ án, tùy từng trường hợp, Tòa án cấp phúc thẩm ra một trong các quyết định sau: Tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án; Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án; Đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm

Khoản 1 Điều 252

Thời hạn đề nghị xem xét kháng nghị bản án phúc thẩm theo thủ tục giám đốc thẩm của đương sự 01 năm kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật

Khoản 1 Điều 256

Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm 01 năm kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm quy định tại Điều 281

Điều 284

Thời hạn mở phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm 60 ngày kể từ ngày nhận được kháng nghị kèm theo hồ sơ vụ án, Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm, tái thẩm phải mở phiên tòa

Điều 268, Điều 286

Thời hạn gửi quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm

Điều 279, Điều 286

Thời hạn Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao mở phiên họp và thông báo mở phiên họp xem xét kiến nghị, đề nghị 30 ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị của Ủy ban tư pháp của Quốc hội, kiến nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao hoặc kể từ ngày Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có văn bản đề nghị

Khoản 1 Điều 289

Thời hạn Thông báo kết quả phiên họp xem xét kiến nghị, đề nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc phiên họp xem xét kiến nghị, đề nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao

Điều 292

Thời hạn Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao mở phiên họp xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao 04 tháng kể từ ngày nhận được yêu cầu của Ủy ban thường vụ Quốc hội theo quy định tại khoản 2 Điều 287 của Luật này hoặc kể từ ngày có quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo quy định tại khoản 5 Điều 291

Khoản 1 Điều 294

Thời hạn thông báo kết quả phiên họp Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao 30 ngày kể từ ngày Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ra quyết định quy định tại khoản 1 Điều 296

Điều 297

Thời hạn niêm yết công khai đối với vụ án có yếu tố nước ngoài 30 ngày sau khi thực hiện các phương thức tống đạt nhưng không có kết quả

Khoản 3 Điều 303

Thời hạn mở phiên họp đối với vụ án có yếu tố nước ngoài Sớm nhất là 04 tháng và chậm nhất là 06 tháng kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án. Ngày mở lại phiên họp (nếu có) được ấn định cách ngày mở phiên họp chậm nhất là 30 ngày

Điểm a khoản 2 Điều 304

Thời hạn mở phiên tòa đối với vụ án có yếu tố nước ngoài Sớm nhất là 06 tháng và chậm nhất là 08 tháng kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án. Ngày mở lại phiên tòa (nếu có) được ấn định cách ngày mở phiên tòa chậm nhất là 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 305 của Luật này

Điểm b khoản 2 Điều 304

Thời hạn kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án xét xử vụ án hành chính có yếu tố nước ngoài – Đương sự có mặt tại Việt Nam có quyền kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án trong thời hạn quy định tại Điều 206 của Luật này.

– Đương sự cư trú ở nước ngoài không có mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án là 30 ngày kể từ ngày bản án, quyết định được tống đạt hợp lệ hoặc kể từ ngày bản án, quyết định được niêm yết hợp lệ theo quy định của pháp luật

– Trường hợp Tòa án xét xử vắng mặt đương sự ở nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 305 của Luật này thì thời hạn kháng cáo là 12 tháng kể từ ngày tuyên án

Điều 307

Thời hạn giải thích những điểm chưa rõ trong bản án, quyết định của Tòa án khi có yêu cầu 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu

Khoản 4 Điều 310

Thời hạn tự nguyện thi hành bản án, quyết định của Tòa án – Người phải thi hành án phải thi hành ngay bản án, quyết định quy định tại điểm e và điểm g khoản 1 Điều 311 kể từ ngày nhận được bản án, quyết định của Tòa án;

b) Người phải thi hành án phải thi hành bản án, quyết định của Tòa án quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 311 trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được bản án,  quyết định của Tòa án

Điều 311

Thời hạn người được thi hành án có quyền gửi đơn yêu cầu Tòa án ra quyết định buộc thi hành bản án, quyết định của Tòa án 01 năm kể từ ngày hết thời hạn quy định tại điểm b khoản 2 Điều 311

Khoản 1 Điều 312

Thời hạn Tòa án ra quyết định buộc thi hành án hành chính khi có yêu cầu 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu của người được thi hành án

Khoản 2 Điều 312

Thời hiệu khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng 10 ngày kể từ ngày người khiếu nại nhận được hoặc biết được quyết định, hành vi tố tụng mà người đó cho rằng có vi phạm pháp luật

Điều 330

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu 15 ngày kể từ ngày Tòa án, Viện kiểm sát nhận được khiếu nại. Trường hợp cần thiết, đối với vụ việc có tính chất phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể được kéo dài nhưng không quá 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại

Điều 333

Thời hạn khiếu nại lần hai 05 ngày làm việc kể từ ngày người khiếu nại nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, nếu không đồng ý với quyết định đó hoặc quá thời hạn quy định tại Điều 333 mà khiếu nại không được giải quyết

Điều 335

Thời hạn giải quyết tố cáo 60 ngày kể từ ngày nhận được tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết tố cáo có thể dài hơn, nhưng không quá 90 ngày

Khoản 1 Điều 340

 

LINK TẢI: TỔNG HỢP 67 THỜI HIỆU, THỜI HẠN KHI GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH 

………………..

Luật sư tại Đà Nẵng

99 Nguyễn Hữu Thọ, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

Luật sư tại Huế: 

336 Phan Chu Trinh, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế

Luật sư tại Quảng Ngãi:

359 đường Nguyễn Du, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi

Luật sư tại Hà Nội:

45C Trần Quốc Toản, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội

Website: www.fdvn.vn    www.fdvnlawfirm.vn  www.diendanngheluat.vn  www.tuvanphapluatdanang.com

Email: fdvnlawfirm@gmail.com    luatsulecao@gmail.com

Điện thoại: 0935 643 666    –  0906 499 446

Fanpage LUẬT SƯ FDVN: https://www.facebook.com/fdvnlawfirm/

Legal Service For Expat:  https://www.facebook.com/fdvnlawfirmvietnam/

TỦ SÁCH NGHỀ LUẬT: https://www.facebook.com/SayMeNgheLuat/

DIỄN ĐÀN NGHỀ LUẬT: https://www.facebook.com/groups/saymengheluat/

 

Bài viết liên quan