STT |
NỘI DUNG
|
THỜI HẠN, THỜI HIỆU
|
CĂN CỨ
|
|
Thời hiệu khởi kiện |
– 01 năm kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc
– 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại hoạt động kiểm toán nhà nước
Lưu ý: TH vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan khác làm cho người khởi kiện không khởi kiện được trong 2 thời hạn trên thì thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan khác không tính vào thời hiệu khởi kiện.
– 01 năm kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc quyết định giải quyết khiếu nại lần hai đối với TH đương sự khiếu nại đúng quy định
– 01 năm kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật mà cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền không giải quyết và không có văn bản trả lời cho người khiếu nại đối với TH đương sự khiếu nại đúng quy trình |
Khoản 2, 3,4 Điều 116
|
|
Thời hạn Tòa án gửi thông báo sau khi nhận đơn khởi kiện qua dịch vụ bưu chính |
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn |
Khoản 1 Điều 121
|
|
Thời hạn Chánh án Tòa án phân công thẩm phán xem xét đơn khởi kiện |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện |
Khoản 2 Điều 121
|
|
Thời hạn Thẩm phán được phân công phải xem xét đơn khởi kiện và có một trong các quyết định đối với đơn khởi kiện |
03 ngày làm việc kể từ ngày được phân công |
Khoản 3 Điều 121
|
|
Thời hạn nguyên đơn sửa đổi bổ sung đơn khởi kiện |
10 ngày kể từ ngày người khởi kiện nhận được thông báo của Tòa án |
Khoản 1 Điều 122
|
|
Thời hạn khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn khởi kiện |
07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trả lại đơn khởi kiện |
Khoản 1 Điều 124
|
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn khởi kiện |
Ngay sau khi nhận được khiếu nại, kiến nghị về việc trả lại đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phải phân công một Thẩm phán xem xét, giải quyết khiếu nại, kiến nghị. 05 ngày làm việc kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải mở phiên họp xem xét, giải quyết khiếu nại, kiến nghị |
Khoản 2, 3 Điều 124
|
|
Thời hạn khiếu nại, kiến nghị đối với quyết định trả lời khiếu nại, kiến nghị về việc trả lại đơn khởi kiện |
07 ngày kể từ ngày nhận được quyết định trả lời khiếu nại, kiến nghị về việc trả lại đơn khởi kiện của Thẩm phán được phân công |
Khoản 5 Điều 124
|
|
Thời hạn khiếu nại, kiến nghị đối với quyết định trả lời khiếu nại, kiến nghị về việc trả lại đơn khởi kiện |
10 ngày kể từ ngày Chánh án Tòa án trên một cấp trực tiếp nhận được khiếu nại, kiến nghị |
Khoản 6 Điều 124
|
|
Thời hạn người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí |
10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo nộp tiền tạm ứng án phí |
Khoản 1 Điều 125
|
|
Thời hạn thông báo về việc thụ lý vụ án |
03 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý vụ án |
Khoản 1 Điều 126
|
|
Thời hạn Chánh án Tòa án quyết định phân công Thẩm phán giải quyết vụ án sau khi thụ lý vụ án |
03 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý vụ án |
Khoản 2 Điều 127
|
|
Thời hạn thực hiện quyền và nghĩa vụ của người được Tòa án thông báo |
10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo |
Khoản 1 Điều 128
|
|
Thời hạn khiếu nại, kiến nghị Quyết định Chuyển vụ án cho Tòa án khác, giải quyết tranh chấp về thẩm quyền |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định |
Khoản 6 Điều 34
|
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại, kiến nghị Quyết định Chuyển vụ án cho Tòa án khác, giải quyết tranh chấp về thẩm quyền |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại, kiến nghị |
Khoản 6 Điều 34
|
|
Thời hạn khiếu nại, kiến nghị việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc thông báo của Thẩm phán về việc không quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời |
Khoản 1 Điều 76
|
|
Thời hạn giải quyết Khiếu nại, kiến nghị việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại, kiến nghị |
Khoản 1 Điều 77
|
|
Thời hạn cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của đương sự hoặc trả lời trong trường hợp không cung cấp được |
15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu |
Khoản 1 Điều 93
|
|
Thời hạn chuẩn bị xét xử |
– 04 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án đối với vụ án về quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc (1)
– 02 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án đối với vụ án vụ việc cạnh tranh, hoặc trong hoạt động kiểm toán nhà nước (2)
Lưu ý: Đối với vụ án phức tạp hoặc có trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử một lần, nhưng không quá 02 tháng đối với TH (1) và không quá 01 tháng đối với TH (2). |
Điều 130
|
|
Thời hạn người bị kiện phải gửi cho Tòa án quyết định hành chính mới hoặc thông báo về việc chấm dứt hành vi hành chính bị khởi kiện sau khi đối thoại |
07 ngày kể từ ngày lập biên bản đối thoại |
Khoản 3 Điều 140
|
|
Thời hạn mở phiên tòa |
20 ngày kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn mở phiên tòa có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày |
Điều 149
|
|
Thời hạn hoãn phiên tòa |
30 ngày kể từ ngày Hội đồng xét xử ra quyết định hoãn phiên tòa, trừ phiên tòa xét xử vụ án theo thủ tục rút gọn thì thời hạn hoãn là 15 ngày |
Khoản 1 Điều 163
|
|
Thời hạn tạm ngừng phiên tòa |
Không được quá 30 ngày kể từ ngày Hội đồng xét xử quyết định tạm ngừng phiên tòa |
|
|
Thời hạn kéo dài nghị án |
Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi kết thúc tranh luận tại phiên tòa |
Khoản 5 Điều 191
|
|
Thời hạn cơ quan, người có thẩm quyền trả lời quyết định của Tòa án sơ thẩm về việc xem xét, xử lý văn bản hành chính liên quan đến quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khởi kiện |
30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định của Tòa án |
Khoản 3 Điều 193
|
|
Thời hạn Tòa án cấp trích lục bản án cho đương sự sau khi kết thúc phiên tòa |
03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc phiên tòa |
Khoản 1 Điều 196
|
|
Thời hạn Tòa án cấp, gửi trích lục bản án cho đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp sau khi tuyên án |
07 ngày kể từ ngày tuyên án |
Khoản 2 Điều 196
|
|
Thời hạn gửi bản án cho đương sự, Viện kiểm sát cùng cấp, cơ quan thi hành án dân sự cùng cấp, cơ quan cấp trên trực tiếp của người bị kiện |
30 ngày kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị mà không có kháng cáo, kháng nghị |
Khoản 3 Điều 196
|
|
Thời hạn giải quyết vụ án khiếu kiện danh sách cử tri bầu cử Đại biểu quốc hội, danh sách cử tri bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, danh sách cử tri trưng cầu ý dân |
– 02 ngày kể từ ngày thụ lý vụ án, Thẩm phán được phân công thụ lý vụ án phải ra Quyết định đưa vụ án ra xét xử hoặc quyết định Đình chỉ vụ án và trả lại đơn khởi kiện
– 02 ngày kể từ ngày ra quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa xét xử |
Điều 199
|
|
Thời hạn kháng cáo
– Đối với bản án của Tòa án cấp sở thẩm
– Đối với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm |
– 15 ngày kể từ ngày tuyên án; đối với đương sự không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày bản án được giao cho họ hoặc được niêm yết
– 07 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi họ cư trú hoặc nơi có trụ sở trong trường hợp người có quyền kháng cáo là cơ quan, tổ chức |
Điều 206
|
|
Thời hạn sửa đổi bổ sung hoặc làm lại đơn kháng cáo |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Tòa án |
Khoản 3 Điều 207
|
|
Thời hạn xem xét kháng cáo quá hạn |
10 ngày kể từ ngày nhận được đơn kháng cáo quá hạn và tài liệu, chứng cứ kèm theo do Tòa án cấp sơ thẩm chuyển đến |
Khoản 2 Điều 208
|
|
Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm |
10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm |
Khoản 2 Điều 209
|
|
Thời hạn kháng nghị
– Đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp
– Đối với quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp
– Đối với quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp |
– 30 ngày kể từ ngày tuyên án
– 07 ngày kể từ ngày Viện kiểm sát cùng cấp nhận được quyết định
– 10 ngày kể từ ngày Viện kiểm sát cùng cấp nhận được quyết định |
Điều 213
|
|
Thời hạn tòa án sơ thẩm gửi hồ sơ vụ án, kháng cáo, kháng nghị và tài liệu chứng cứ kèm theo cho Tòa án phúc thẩm |
05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn kháng nghị và hết thời hạn kháng cáo, người kháng cáo nộp cho Tòa án sơ thẩm biên lai thu tiền tạm ứng án phí phúc thẩm |
Điều 216
|
|
Thời hạn Tòa án phúc thẩm phải thông báo cho đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp việc thụ lý vụ án phúc thẩm |
03 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý vụ án |
Khoản 1 Điều 217
|
|
Thời hạn chuẩn bị bị xét xử phúc thẩm |
60 ngày kể từ ngày thụ lý vụ án, Thẩm phán được phân công làm Chủ tọa phiên tòa phải ra một trong các quyết định sau: Tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án; Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án; Đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm
Lưu ý: Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án phúc thẩm có thể quyết định kéo dài thời hạn nhưng không quá 30 ngày |
Khoản 1, 2 Điều 221
|
|
Thời hạn mở phiên tòa phúc thẩm |
30 ngày kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử
Trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 60 ngày |
Khoản 3 Điều 221
|
|
Thời hạn cơ quan, người có thẩm quyền trả lời quyết định của Tòa án cấp phúc thẩm yêu cầu xem xét, xử lý văn bản hành chính |
30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Tòa án |
Khoản 6 Điều 241
|
|
Thời hạn tổ chức phiên họp giải quyết việc kháng cáo, kháng nghị và ra quyết định giải quyết kháng cáo, kháng nghị |
15 ngày kể từ ngày nhận được kháng cáo, kháng nghị |
Khoản 1 Điều 243
|
|
Thời hạn gửi bản án, quyết định phúc thẩm cho các đương sự, Viện kiểm sát và Tòa án đã giải quyết vụ án ở cấp sơ thẩm, Viện kiểm sát cùng cấp, cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền và cơ quan cấp trên trực tiếp của người bị kiện. |
30 ngày kể từ ngày ra bản án, quyết định phúc thẩm |
Khoản 1 Điều 244
|
|
Thời hạn đưa ra quyết định giải quyết vụ án theo thủ tục rút gọn |
30 ngày kể từ ngày thụ lý vụ án theo thủ tục sơ thẩm |
Khoản 1 Điều 247
|
|
Thời hạn khiếu nại, kiến nghị và giải quyết khiếu nại, kiến nghị về quyết định đưa vụ án ra giải quyết theo thủ tục rút gọn |
03 ngày làm việc kể từ ngày đương sự, Viện kiểm sát cùng cấp nhận được quyết định đưa vụ án ra giải quyết theo thủ tục rút gọn của Tòa án |
Khoản 1 Điều 248
|
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại, kiến nghị và giải quyết khiếu nại, kiến nghị về quyết định đưa vụ án ra giải quyết theo thủ tục rút gọn |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại, kiến nghị về quyết định đưa vụ án ra giải quyết theo thủ tục rút gọn |
Khoản 2 Điều 248
|
|
Thời hạn kháng cáo đối với bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm theo thủ tục rút gọn |
07 ngày kể từ ngày tuyên án
Lưu ý: Trường hợp đương sự không có mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày bản án, quyết định được giao cho họ hoặc được niêm yết |
Khoản 1 Điều 251
|
|
– Thời hạn kháng nghị đối với bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm theo thủ tục rút gọn của Viện kiểm sát cùng cấp
– Thời hạn kháng nghị đối với bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm theo thủ tục rút gọn của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp |
– 07 ngày kể từ ngày nhận được bản án, quyết định
– 10 ngày kể từ ngày nhận được bản án, quyết định |
Khoản 2 Điều 251
|
|
Thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm theo thủ tục rút gọn |
30 ngày kể từ ngày thụ lý vụ án, tùy từng trường hợp, Tòa án cấp phúc thẩm ra một trong các quyết định sau: Tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án; Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án; Đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm |
Khoản 1 Điều 252
|
|
Thời hạn đề nghị xem xét kháng nghị bản án phúc thẩm theo thủ tục giám đốc thẩm của đương sự |
01 năm kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật |
Khoản 1 Điều 256
|
|
Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm |
01 năm kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm quy định tại Điều 281 |
Điều 284
|
|
Thời hạn mở phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm |
60 ngày kể từ ngày nhận được kháng nghị kèm theo hồ sơ vụ án, Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm, tái thẩm phải mở phiên tòa |
Điều 268, Điều 286
|
|
Thời hạn gửi quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm |
05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm |
Điều 279, Điều 286
|
|
Thời hạn Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao mở phiên họp và thông báo mở phiên họp xem xét kiến nghị, đề nghị |
30 ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị của Ủy ban tư pháp của Quốc hội, kiến nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao hoặc kể từ ngày Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có văn bản đề nghị |
Khoản 1 Điều 289
|
|
Thời hạn Thông báo kết quả phiên họp xem xét kiến nghị, đề nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao |
05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc phiên họp xem xét kiến nghị, đề nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao |
Điều 292
|
|
Thời hạn Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao mở phiên họp xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao |
04 tháng kể từ ngày nhận được yêu cầu của Ủy ban thường vụ Quốc hội theo quy định tại khoản 2 Điều 287 của Luật này hoặc kể từ ngày có quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo quy định tại khoản 5 Điều 291 |
Khoản 1 Điều 294
|
|
Thời hạn thông báo kết quả phiên họp Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao |
30 ngày kể từ ngày Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ra quyết định quy định tại khoản 1 Điều 296 |
Điều 297
|
|
Thời hạn niêm yết công khai đối với vụ án có yếu tố nước ngoài |
30 ngày sau khi thực hiện các phương thức tống đạt nhưng không có kết quả |
Khoản 3 Điều 303
|
|
Thời hạn mở phiên họp đối với vụ án có yếu tố nước ngoài |
Sớm nhất là 04 tháng và chậm nhất là 06 tháng kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án. Ngày mở lại phiên họp (nếu có) được ấn định cách ngày mở phiên họp chậm nhất là 30 ngày |
Điểm a khoản 2 Điều 304
|
|
Thời hạn mở phiên tòa đối với vụ án có yếu tố nước ngoài |
Sớm nhất là 06 tháng và chậm nhất là 08 tháng kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án. Ngày mở lại phiên tòa (nếu có) được ấn định cách ngày mở phiên tòa chậm nhất là 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 305 của Luật này |
Điểm b khoản 2 Điều 304
|
|
Thời hạn kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án xét xử vụ án hành chính có yếu tố nước ngoài |
– Đương sự có mặt tại Việt Nam có quyền kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án trong thời hạn quy định tại Điều 206 của Luật này.
– Đương sự cư trú ở nước ngoài không có mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án là 30 ngày kể từ ngày bản án, quyết định được tống đạt hợp lệ hoặc kể từ ngày bản án, quyết định được niêm yết hợp lệ theo quy định của pháp luật
– Trường hợp Tòa án xét xử vắng mặt đương sự ở nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 305 của Luật này thì thời hạn kháng cáo là 12 tháng kể từ ngày tuyên án |
Điều 307
|
|
Thời hạn giải thích những điểm chưa rõ trong bản án, quyết định của Tòa án khi có yêu cầu |
15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu |
Khoản 4 Điều 310
|
|
Thời hạn tự nguyện thi hành bản án, quyết định của Tòa án |
– Người phải thi hành án phải thi hành ngay bản án, quyết định quy định tại điểm e và điểm g khoản 1 Điều 311 kể từ ngày nhận được bản án, quyết định của Tòa án;
b) Người phải thi hành án phải thi hành bản án, quyết định của Tòa án quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 311 trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được bản án, quyết định của Tòa án |
Điều 311
|
|
Thời hạn người được thi hành án có quyền gửi đơn yêu cầu Tòa án ra quyết định buộc thi hành bản án, quyết định của Tòa án |
01 năm kể từ ngày hết thời hạn quy định tại điểm b khoản 2 Điều 311 |
Khoản 1 Điều 312
|
|
Thời hạn Tòa án ra quyết định buộc thi hành án hành chính khi có yêu cầu |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu của người được thi hành án |
Khoản 2 Điều 312
|
|
Thời hiệu khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng |
10 ngày kể từ ngày người khiếu nại nhận được hoặc biết được quyết định, hành vi tố tụng mà người đó cho rằng có vi phạm pháp luật |
Điều 330
|
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu |
15 ngày kể từ ngày Tòa án, Viện kiểm sát nhận được khiếu nại. Trường hợp cần thiết, đối với vụ việc có tính chất phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể được kéo dài nhưng không quá 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại |
Điều 333
|
|
Thời hạn khiếu nại lần hai |
05 ngày làm việc kể từ ngày người khiếu nại nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, nếu không đồng ý với quyết định đó hoặc quá thời hạn quy định tại Điều 333 mà khiếu nại không được giải quyết |
Điều 335
|
|
Thời hạn giải quyết tố cáo |
60 ngày kể từ ngày nhận được tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết tố cáo có thể dài hơn, nhưng không quá 90 ngày |
Khoản 1 Điều 340
|