STT
|
LỖI
|
MỨC TIỀN PHẠT
|
HÌNH PHẠT BỔ SUNG
|
BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
|
CĂN CỨ PHÁP LÝ
|
|
Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm d, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 2; điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm k, điểm l, điểm o, điểm r, điểm s khoản 3; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm l khoản 4; điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6; điểm a, điểm c khoản 7; điểm a khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; |
200.000 đồng đến 400.000 đồng
|
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (nếu gây tai nạn giao thông). |
|
Khoản 1 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ; |
|
|
|
Chuyển hướng không nhường đường cho: Các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ; |
|
|
|
Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (nếu gây tai nạn giao thông). |
|
|
Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và trường hợp đỗ xe tại vị trí quy định được phép đỗ xe; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (nếu gây tai nạn giao thông). |
|
|
Bấm còi trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định. |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (nếu gây tai nạn giao thông). |
|
|
Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm g khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; |
400.000 đồng đến 600.000 đồng
|
|
|
Khoản 2 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về bên phải phần đường xe chạy, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (nếu gây tai nạn giao thông). |
|
|
Chở người trên buồng lái quá số lượng quy định; |
|
|
|
Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường bộ giao nhau, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm m, điểm n khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (nếu gây tai nạn giao thông). |
|
|
Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Xe được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên không đúng quy định hoặc sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên mà không có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không còn giá trị sử dụng theo quy định; |
|
|
|
Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường; dừng xe, đỗ xe trên dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (nếu gây tai nạn giao thông). |
|
|
Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 4, điểm b khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; |
|
|
|
Quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư; |
|
|
|
Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, ngầm, gầm cầu vượt, trừ trường hợp tổ chức giao thông tại những khu vực này có bố trí nơi quay đầu xe. |
|
|
|
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h; |
800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
|
|
|
Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (nếu gây tai nạn giao thông). |
|
|
Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức); |
|
|
|
Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 49 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; |
|
|
|
Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ; nơi mở dải phân cách giữa; |
|
|
|
Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 4, điểm b khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; |
|
|
|
Không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (nếu gây tai nạn giao thông). |
|
|
Điều khiển xe ô tô kéo theo xe khác, vật khác (trừ trường hợp kéo theo một rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc một xe ô tô, xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được); điều khiển xe ô tô đẩy xe khác, vật khác; điều khiển xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo thêm rơ moóc hoặc xe khác, vật khác; không nối chắc chắn, an toàn giữa xe kéo và xe được kéo khi kéo nhau; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (nếu gây tai nạn giao thông). |
|
|
Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; quay đầu xe tại nơi đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo “Cấm quay đầu xe”; |
|
|
|
Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm g khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; |
|
|
|
Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (nếu gây tai nạn giao thông). |
|
|
Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (nếu gây tai nạn giao thông). |
|
|
Lùi xe ở đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất; lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; |
|
|
|
Không thắt dây an toàn khi điều khiển xe chạy trên đường; |
|
|
|
Chở người trên xe ô tô không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy; |
|
|
|
Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (nếu gây tai nạn giao thông). |
|
|
Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép. |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (nếu gây tai nạn giao thông). |
|
|
Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe chạy trên đường; |
1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
|
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (nếu gây tai nạn giao thông); |
|
Khoản 4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 5, điểm a khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Điều khiển xe không đủ điều kiện để thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng tại các trạm thu phí; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (nếu gây tai nạn giao thông). |
|
|
Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; |
Tịch thu thiết bị phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt sử dụng trái quy định;
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (nếu gây tai nạn giao thông). |
|
|
Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ô tô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (nếu gây tai nạn giao thông). |
|
|
Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (nếu gây tai nạn giao thông). |
|
|
Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định. |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông; |
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
|
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (nếu gây tai nạn giao thông). |
|
Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (nếu gây tai nạn giao thông). |
|
|
Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. |
|
|
Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt (đối với loại phương tiện đang điều khiển); không có báo hiệu trước khi vượt; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép, trừ trường hợp tại đoạn đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường mà xe chạy trên làn đường bên phải chạy nhanh hơn xe đang chạy trên làn đường bên trái; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều) trừ hành vi quy định tại điểm c khoản 4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy; điều khiển xe đi trên hè phố, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua hè phố để vào nhà; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Tránh xe đi ngược chiều không đúng quy định, trừ hành vi vi phạm sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều quy định tại điểm g khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (nếu gây tai nạn giao thông). |
|
|
Không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc; chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường cao tốc; không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (nếu gây tai nạn giao thông). |
|
|
Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (nếu gây tai nạn giao thông). |
|
|
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h. |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h; |
6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
|
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng; |
|
Khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; quay đầu xe trên đường cao tốc; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. |
|
|
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. |
|
|
Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; |
10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng
|
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. |
|
Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng (nếu tái phạm). |
|
|
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h. |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. |
|
|
Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định; |
16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng
|
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05 tháng đến 07 tháng. |
|
Khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05 tháng đến 07 tháng. |
|
|
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. |
|
|
Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường mà không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc gây tai nạn giao thông. |
18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
|
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng. |
|
Khoản 9 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở; |
30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
|
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. |
|
Khoản 10 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. |
|
|
Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. |
|
|
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ. |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. |
|
|
Người được chở trên xe ô tô không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy. |
300.000 đồng đến 500.000 đồng
|
|
|
Khoản 5 Điều 11 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Điều khiển xe không có kính chắn gió hoặc có nhưng vỡ hoặc có nhưng không có tác dụng (đối với xe có thiết kế lắp kính chắn gió). |
100.000 đồng đến 200.000 đồng
|
Buộc phải lắp đầy đủ thiết bị hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị theo quy định. |
|
Khoản 1 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Điều khiển xe không có đủ đèn chiếu sáng, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, cần gạt nước, gương chiếu hậu, dây an toàn, dụng cụ thoát hiểm, thiết bị chữa cháy, đồng hồ báo áp lực hơi, đồng hồ báo tốc độ của xe hoặc có những thiết bị đó nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế (đối với loại xe được quy định phải có những thiết bị đó), trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm m khoản 3 Điều 23, điểm q khoản 4 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; |
300.000 đồng đến 400.000 đồng
|
Buộc phải lắp đầy đủ thiết bị hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị theo quy định. |
|
Khoản 2 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Điều khiển xe không có còi hoặc có nhưng còi không có tác dụng; |
Buộc phải lắp đầy đủ thiết bị hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị theo quy định. |
|
|
Điều khiển xe không có bộ phận giảm thanh, giảm khói hoặc có nhưng không có tác dụng, không bảo đảm quy chuẩn môi trường về khí thải, tiếng ồn. |
Buộc phải lắp đầy đủ thiết bị hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị theo quy định. |
|
|
Điều khiển xe lắp thêm đèn phía trước, phía sau, trên nóc, dưới gầm, một hoặc cả hai bên thành xe; |
800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
|
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
tịch thu đèn lắp thêm, còi vượt quá âm lượng;
Buộc phải lắp đầy đủ thiết bị hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị theo quy định, tháo bỏ những thiết bị lắp thêm không đúng quy định. |
|
Khoản 3 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Điều khiển xe có hệ thống chuyển hướng của xe không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
Buộc phải lắp đầy đủ thiết bị hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị theo quy định. |
|
|
Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc); |
Buộc phải lắp đầy đủ thiết bị hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị theo quy định. |
|
|
Điều khiển xe không lắp đủ bánh lốp hoặc lắp bánh lốp không đúng kích cỡ hoặc không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc); |
Buộc phải lắp đầy đủ thiết bị hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị theo quy định. |
|
|
Điều khiển xe ô tô tải có kích thước thùng xe không đúng thiết kế của nhà sản xuất hoặc thiết kế đã đăng ký với cơ quan đăng ký xe hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc); |
Buộc phải lắp đầy đủ thiết bị hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị theo quy định. |
|
|
Điều khiển xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách lắp thêm hoặc tháo bớt ghế, giường nằm hoặc có kích thước khoang chở hành lý (hầm xe) không đúng thiết kế của nhà sản xuất hoặc thiết kế đã đăng ký với cơ quan đăng ký xe hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. |
Buộc phải lắp đầy đủ thiết bị hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị theo quy định, tháo bỏ những thiết bị lắp thêm không đúng quy định. |
|
|
Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc); |
2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
|
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
Tịch thu phương tiện (nếu không có Giấy đăng ký xe hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, không đúng số khung, số máy của xe hoặc bị tẩy xóa (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp). |
|
Khoản 4 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số); |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc); |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Điều khiển xe lắp đặt, sử dụng còi vượt quá âm lượng theo quy định; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
Tịch thu đèn lắp thêm, còi vượt quá âm lượng;
Buộc phải lắp đầy đủ thiết bị hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị theo quy định. |
|
|
Điều khiển xe không đủ hệ thống hãm hoặc có đủ hệ thống hãm nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật. |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
Buộc phải lắp đầy đủ thiết bị hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị theo quy định. |
|
|
Điều khiển xe đăng ký tạm, xe có phạm vi hoạt động hạn chế hoạt động quá phạm vi, thời hạn cho phép; |
4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng
|
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
Khoản 5 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Điều khiển xe quá niên hạn sử dụng tham gia giao thông (đối với loại xe có quy định về niên hạn sử dụng); |
Tịch thu phương tiện (trừ trường hợp xe ô tô từ 10 chỗ ngồi trở lên kinh doanh vận tải hành khách có niên hạn sử dụng vượt quá quy định về điều kiện kinh doanh của hình thức kinh doanh đã đăng ký nhưng chưa quá 20 năm tính từ năm sản xuất, xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi kinh doanh vận tải hành khách);
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông (bao gồm cả xe công nông thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông); |
Tịch thu phương tiện (trừ trường hợp xe ô tô từ 10 chỗ ngồi trở lên kinh doanh vận tải hành khách có niên hạn sử dụng vượt quá quy định về điều kiện kinh doanh của hình thức kinh doanh đã đăng ký nhưng chưa quá 20 năm tính từ năm sản xuất, xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi kinh doanh vận tải hành khách);
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Điều khiển xe gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc); |
Tịch thu Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy đăng ký xe, biển số không đúng quy định hoặc bị tẩy xóa;
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc); |
Tịch thu Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy đăng ký xe, biển số không đúng quy định hoặc bị tẩy xóa;
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
Tịch thu phương tiện (nếu không có Giấy đăng ký xe hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, không đúng số khung, số máy của xe hoặc bị tẩy xóa (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp)). |
|
|
Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc). |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Điều khiển xe không đáp ứng yêu cầu về vệ sinh lưu thông trong đô thị. |
100.000 đồng đến 200.000 đồng
|
|
|
Khoản 1 Điều 20 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Để dầu nhờn, hóa chất rơi vãi xuống đường bộ; |
2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng
|
|
|
Khoản 2 Điều 20 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Chở hàng rời, chất thải, vật liệu xây dựng dễ rơi vãi mà không có mui, bạt che đậy hoặc có mui, bạt che đậy nhưng vẫn để rơi vãi; chở hàng hoặc chất thải để nước chảy xuống mặt đường gây mất an toàn giao thông và vệ sinh môi trường; |
|
|
Lôi kéo bùn, đất, cát, nguyên liệu, vật liệu hoặc chất phế thải khác ra đường bộ gây mất an toàn giao thông và vệ sinh môi trường. |
|
|
Người điều khiển xe đổ trái phép rác, đất, cát, đá, vật liệu, chất phế thải trong phạm vi đất dành cho đường bộ ở đoạn đường ngoài đô thị. |
4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng
|
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
Khoản 3 Điều 20 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Điều khiển xe thực hiện hành vi đổ trái phép rác, đất, cát, đá, vật liệu, chất phế thải ra đường phố. |
10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
|
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
Khoản 4 Điều 20 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe ô tô. |
Phạt cảnh cáo
|
|
|
Khoản 1 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 8 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; |
200.000 đồng đến 400.000 đồng
|
|
|
Khoản 3 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy đăng ký xe; |
|
|
Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định). |
|
|
Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực; |
400.000 đồng đến 600.000
|
|
|
Khoản 4 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 06 tháng. |
|
|
Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe ô tô, máy kéo, các loại xe tương tự xe ô tô. |
1.200.000 đồng đến 3.000.000 đồng
|
|
|
Khoản 6 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc đã hết hạn sử dụng từ 06 tháng trở lên; |
4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng
|
|
|
Khoản 8 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa; |
Tịch thu Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa, Giấy phép lái xe không hợp lệ. |
|
|
Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia; |
|
|
|
Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe). |
Tịch thu Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa, Giấy phép lái xe không hợp lệ;
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Không hướng dẫn hành khách đứng, nằm, ngồi đúng vị trí quy định trong xe; |
100.000 đồng đến 200.000 đồng
|
|
|
Khoản 1 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
(Đối với otô chở hành khách)
|
|
Không mặc đồng phục, không đeo thẻ tên của lái xe theo quy định. |
|
|
Đối với mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 40.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người (trừ xe buýt) thực hiện hành vi vi phạm: Chở quá từ 02 người trở lên trên xe đến 9 chỗ, chở quá từ 03 người trở lên trên xe 10 chỗ đến xe 15 chỗ, chở quá từ 04 người trở lên trên xe 16 chỗ đến xe 30 chỗ, chở quá từ 05 người trở lên trên xe trên 30 chỗ, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; |
400.000 đồng đến 600.000 đồng/người
|
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng. |
|
Khoản 2 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
(Đối với oto chở hành khách)
|
|
Không đóng cửa lên xuống khi xe đang chạy; |
600.000 đồng đến 800.000 đồng
|
|
|
Khoản 3 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
(Đối với oto chở hành khách)
|
|
Để người ngồi trên xe khi xe lên, xuống phà, cầu phao hoặc khi xe đang ở trên phà (trừ người già yếu, người bệnh, người khuyết tật); |
|
|
|
Không chạy đúng tuyến đường, lịch trình, hành trình vận tải quy định; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Để người mắc võng nằm trên xe hoặc đu bám ở cửa xe, bên ngoài thành xe khi xe đang chạy; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Sắp xếp, chằng buộc hành lý, hàng hóa không bảo đảm an toàn; để rơi hành lý, hàng hóa trên xe xuống đường; để hàng hóa trong khoang chở hành khách; |
|
|
|
Chở hành lý, hàng hóa vượt quá kích thước bao ngoài của xe; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng |
|
|
Vận chuyển hàng có mùi hôi thối trên xe chở hành khách; |
|
|
|
Điều khiển xe vận chuyển hành khách không có nhân viên phục vụ trên xe đối với những xe quy định phải có nhân viên phục vụ; |
|
|
|
Điều khiển xe taxi không có đồng hồ tính tiền cước (đối với loại xe đăng ký sử dụng đồng hồ tính tiền) hoặc có nhưng không đúng quy định hoặc không sử dụng đồng hồ tính tiền cước theo quy định khi chở khách; |
|
|
|
Điều khiển xe niêm yết hành trình chạy xe không đúng với hành trình đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép; |
|
|
|
Điều khiển xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định thu tiền vé nhưng không trao vé cho hành khách, thu tiền vé cao hơn quy định; |
|
|
|
Điều khiển xe ô tô kinh doanh vận tải không có dây an toàn tại các vị trí ghế ngồi, giường nằm theo quy định (trừ xe buýt nội tỉnh); |
|
|
|
Điều khiển xe ô tô kinh doanh vận tải không có hướng dẫn cho hành khách về an toàn giao thông và thoát hiểm khi xảy ra sự cố trên xe theo quy định; |
|
|
|
Điều khiển xe taxi không sử dụng phần mềm tính tiền (đối với loại xe đăng ký sử dụng phần mềm tính tiền) hoặc sử dụng phần mềm tính tiền không bảo đảm các yêu cầu theo quy định; |
|
|
|
Điều khiển xe taxi sử dụng phần mềm tính tiền mà trên xe không có thiết bị để kết nối trực tiếp với hành khách theo quy định. |
|
|
|
Vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 40.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô chở hành khách chạy tuyến có cự ly lớn hơn 300 km thực hiện hành vi vi phạm: Chở quá từ 02 người trở lên trên xe đến 9 chỗ, chở quá từ 03 người trở lến trên xe 10 chỗ đến xe 15 chỗ, chở quá từ 04 người trở lên trên xe 16 chỗ đến xe 30 chỗ, chở quá từ 05 người trở lên trên xe trên 30 chỗ. |
1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng/người
|
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng. |
|
Khoản 4 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
(Đối với otô chở hành khách)
|
|
Để người lên, xuống xe khi xe đang chạy; |
1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
|
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
Khoản 5 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
(Đối với otô chở hành khách)
|
|
Sang nhượng hành khách dọc đường cho xe khác mà không được hành khách đồng ý; đe dọa, xúc phạm, tranh giành, lôi kéo hành khách; bắt ép hành khách sử dụng dịch vụ ngoài ý muốn; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Xuống khách để trốn tránh sự kiểm tra, kiểm soát của người có thẩm quyền; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Xếp hành lý, hàng hóa trên xe làm lệch xe; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Đón, trả hành khách không đúng nơi quy định trên những tuyến đường đã xác định nơi đón, trả khách hoặc dừng đón, trả hành khách quá thời gian quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 7 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Đón, trả hành khách tại nơi cấm dừng, cấm đỗ, nơi đường cong tầm nhìn bị che khuất, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 7 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hành khách không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe theo quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 6 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; |
|
|
|
Điều khiển xe vận chuyển khách du lịch, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng sử dụng hợp đồng bằng văn bản giấy không có hoặc không mang theo danh sách hành khách theo quy định, chở người không có tên trong danh sách hành khách hoặc vận chuyển không đúng đối tượng theo quy định (đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng vận chuyển học sinh, sinh viên, cán bộ công nhân viên đi học, đi làm việc), không có hoặc không mang theo hợp đồng vận chuyển hoặc có hợp đồng vận chuyển nhưng không đúng theo quy định; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Vận chuyển hành khách theo tuyến cố định không có hoặc không mang theo Lệnh vận chuyển hoặc có mang theo Lệnh vận chuyển nhưng không ghi đầy đủ thông tin, không có xác nhận của bến xe khách nơi đi, bến xe khách nơi đến theo quy định; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Đón, trả hành khách không đúng địa điểm đón, trả hành khách được ghi trong hợp đồng, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 7 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Vận chuyển khách liên vận quốc tế theo tuyến cố định không có danh sách hành khách theo quy định hoặc chở người không có tên trong danh sách hành khách, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều 35 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Chở hành lý, hàng hóa vượt quá trọng tải theo thiết kế của xe; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Điều khiển xe vận chuyển khách du lịch, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng gom khách, bán vé, thu tiền hoặc thực hiện việc xác nhận đặt chỗ cho từng hành khách đi xe; điều khiển xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng ấn định hành trình, lịch trình cố định để phục vụ cho nhiều hành khách hoặc nhiều người thuê vận tải khác nhau; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Không sử dụng thẻ nhận dạng lái xe để đăng nhập thông tin theo quy định hoặc sử dụng thẻ nhận dạng lái xe của lái xe khác để đăng nhập thông tin khi điều khiển xe ô tô chở khách; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Điều khiển xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách không lắp camera theo quy định (đối với loại xe có quy định phải lắp camera) hoặc có lắp camera nhưng không ghi, không lưu trữ được hành ảnh trên xe (kể cả người lái xe) trong quá trình xe tham gia giao thông theo quy định; |
|
|
|
Điều khiển xe vận chuyển khách du lịch, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng sử dụng hợp đồng điện tử không có thiết bị để truy cập được nội dung của hợp đồng điện tử và danh sách hành khách hoặc có nhưng không cung cấp cho lực lượng chức năng khi có yêu cầu, chở người không có tên trong danh sách hành khách hoặc vận chuyển không đúng đối tượng theo quy định (đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng vận chuyển học sinh, sinh viên, cán bộ công nhân viên đi học, di làm việc). |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Vận chuyển hàng nguy hiểm, hàng độc hại, dễ cháy, dễ nổ hoặc động vật, hàng hóa khác có ảnh hưởng đến sức khỏe của hành khách trên xe chở hành khách; |
3.000.000 đồng đến 5,000.000 đồng
|
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
Khoản 6 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
(Đối với otô chở hành khách)
|
|
Chở người trên mui xe, nóc xe, trong khoang chở hành lý của xe; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Hành hung hành khách; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Điều khiển xe ô tô quá thời gian quy định tại khoản 1 Điều 65 của Luật giao thông đường bộ; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hành khách có gắn thiết bị giám sát hành trình của xe nhưng thiết bị không hoạt động theo quy định hoặc sử dụng biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Điều khiển xe chở hành khách liên vận quốc tế không có hoặc không gắn ký hiệu phân biệt quốc gia, phù hiệu liên vận theo quy định hoặc có nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp. |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
Tịch thu phù hiệu (biển hiệu) đã hết giá trị sử dụng hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp. |
|
|
Đón, trả hành khách trên đường cao tốc; |
5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng
|
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. |
|
Khoản 7 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
(Đối với otô chở hành khách)
|
|
Điều khiển xe chở hành khách không có hoặc không gắn phù hiệu (biển hiệu) theo quy định hoặc có nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu (biển hiệu) không do cơ quan có thẩm quyền cấp. |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
Tịch thu phù hiệu (biển hiệu) đã hết giá trị sử dụng hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp. |
|
|
Chở hàng siêu trường, siêu trọng không có báo hiệu kích thước của hàng theo quy định; |
1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
|
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
Khoản 1 Điều 25 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Không thực hiện đúng quy định trong Giấy phép lưu hành, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm c, điểm d khoản 2 Điều 25 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
|
Chở hàng siêu trường, siêu trọng không có Giấy phép lưu hành hoặc có Giấy phép lưu hành nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng Giấy phép lưu hành không do cơ quan có thẩm quyền cấp; |
5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng
|
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng;
Tịch thu Giấy phép lưu hành đã hết giá trị sử dụng hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp. |
|
Khoản 2 Điều 25 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Chở hàng siêu trường, siêu trọng có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng nhưng tổng trọng lượng, kích thước bao ngoài của xe (sau khi đã xếp hàng lên xe) vượt quá quy định trong Giấy phép lưu hành; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng |
|
|
Chở hàng siêu trường, siêu trọng có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng nhưng đi không đúng tuyến đường quy định trong Giấy phép lưu hành; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. |
|
|
Chở hàng siêu trường, siêu trọng có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng nhưng chở không đúng loại hàng quy định trong Giấy phép lưu hành. |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. |
|
|
Vận chuyển hàng nguy hiểm mà dừng xe, đỗ xe ở nơi đông người, khu dân cư, công trình quan trọng; không có báo hiệu hàng nguy hiểm theo quy định, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; |
1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
|
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do vi phạm hành chính gây ra. |
Khoản 1 Điều 26 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Vận chuyển các chất gây ô nhiễm môi trường không theo đúng quy định về bảo vệ môi trường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do vi phạm hành chính gây ra. |
|
Vận chuyển hàng nguy hiểm không có giấy phép hoặc có nhưng không thực hiện đúng quy định trong giấy phép, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 6 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. |
2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
|
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do vi phạm hành chính gây ra. |
Khoản 2 Điều 26 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Điều khiển xe vệ sinh môi trường, xe ô tô chở phế thải, vật liệu rời và xe chở hàng khác không chạy đúng tuyến, phạm vi, thời gian quy định. |
1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
|
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
|
Điều 27 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Chủ xe ô tô lắp kính chắn gió, kính cửa của xe không phải là loại kính an toàn; |
300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với cá nhân, từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với tổ chức
|
|
Buộc phải thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật theo quy định (lắp đúng loại kính an toàn). |
Khoản 2 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Chủ xe ô tô tự ý thay đổi màu sơn của xe không đúng với màu sơn ghi trong Giấy đăng ký xe; |
Buộc phải khôi phục lại nhãn hiệu, màu sơn ghi trong Giấy đăng ký xe theo quy định. |
|
Chủ xe ô tô không làm thủ tục khai báo với cơ quan đăng ký xe theo quy định trước khi cải tạo xe (đối với loại xe có quy định phải làm thủ tục khai báo). |
|
|
Tự ý cắt, hàn, đục lại số khung, số máy; đưa phương tiện đã bị cắt, hàn, đục lại số khung, số máy trái quy định tham gia giao thông; |
2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức
|
Bị tịch thu phương tiện. |
|
Khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Tẩy xóa hoặc sửa chữa hồ sơ đăng ký xe; |
Bị tịch thu biển số, Giấy đăng ký xe (trường hợp đã được cấp lại); tịch thu hồ sơ, các loại giấy tờ, tài liệu giả mạo; tịch thu biển số, thiết bị thay đổi biển số, Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời không đúng quy định hoặc bị tẩy xóa. |
|
|
Không chấp hành việc thu hồi Giấy đăng ký xe; biển số xe; Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định; |
|
Buộc phải làm thủ tục đăng ký xe, đăng ký sang tên, đổi lại, thu hồi Giấy đăng ký xe, biển số xe, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định (trừ trường hợp bị tịch thu phương tiện). |
|
Không làm thủ tục đổi lại Giấy đăng ký xe theo quy định khi xe đã được cải tạo hoặc khi thay đổi địa chỉ của chủ xe; |
|
Buộc phải làm thủ tục đăng ký xe, đăng ký sang tên, đổi lại, thu hồi Giấy đăng ký xe, biển số xe, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định (trừ trường hợp bị tịch thu phương tiện). |
|
Không thực hiện đúng quy định về biển số, quy định về kẻ chữ trên thành xe và cửa xe, trừ các hành vi vi phạm quy định tại: điểm g khoản 8 Điều 30 và các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 28; điểm b khoản 3 Điều 37 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; |
|
Buộc phải thực hiện đúng quy định về biển số, quy định về kẻ chữ trên thành xe và cửa xe. |
|
Khai báo không đúng sự thật hoặc sử dụng các giấy tờ, tài liệu giả để được cấp lại biển số, Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; |
Bị tịch thu biển số, Giấy đăng ký xe (trường hợp đã được cấp lại); tịch thu hồ sơ, các loại giấy tờ, tài liệu giả mạo; tịch thu biển số, thiết bị thay đổi biển số, Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời không đúng quy định hoặc bị tẩy xóa |
|
|
Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm đ khoản 2 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm đ khoản 2 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; |
Phương tiện đó có thùng xe, khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở không đúng theo quy định hiện hành thì còn bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và Tem kiểm định của phương tiện từ 01 tháng đến 03 tháng;
Bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có). |
Phương tiện đó có thùng xe, khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở không đúng theo quy định hiện hành thì còn bị buộc phải thực hiện điều chỉnh thùng xe theo đúng quy định hiện hành, đăng kiểm lại và điều chỉnh lại khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành trước khi đưa phương tiện ra tham gia giao thông;
Nếu gây hư hại cầu, đường phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra. |
|
Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định 100/2019/NĐ-CP hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; |
|
Nếu gây hư hại cầu, đường phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra. |
|
Không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản là xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng, các loại xe tương tự xe ô tô; |
|
Buộc phải làm thủ tục đăng ký xe, đăng ký sang tên, đổi lại, thu hồi Giấy đăng ký xe, biển số xe, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định (trừ trường hợp bị tịch thu phương tiện). |
|
Đưa phương tiện không có Giấy đăng ký xe tham gia giao thông hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng; đưa phương tiện có Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời tham gia giao thông quá thời hạn, tuyến đường, phạm vi cho phép. |
Trong trường hợp không có Giấy đăng ký xe hoặc có Giấy đăng ký xe nhưng không do cơ quan có thẩm quyền cấp, không đúng số khung, số máy của xe hoặc bị tẩy xóa (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp) thì bị tịch thu phương tiện. |
Buộc phải làm thủ tục đăng ký xe, đăng ký sang tên, đổi lại, thu hồi Giấy đăng ký xe, biển số xe, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định (trừ trường hợp bị tịch thu phương tiện). |
|
Thuê, mượn linh kiện, phụ kiện của xe ô tô khi kiểm định; |
4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức
|
|
|
Khoản 8 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định) nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) tham gia giao thông; |
|
|
|
Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; |
|
Nếu gây hư hại cầu, đường phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra. |
|
Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 6 Điều 23; điểm b khoản 5 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 6 Điều 23; điểm b khoản 5 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; |
Bị tịch thu phương tiện. |
|
|
Đưa phương tiện quá niên hạn sử dụng tham gia giao thông, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 6 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; |
|
|
|
Đưa phương tiện có Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe nhưng không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa tham gia giao thông; đưa phương tiện có Giấy đăng ký xe nhưng không đúng với số khung số máy của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) tham gia giao thông; |
Bị tịch thu biển số, Giấy đăng ký xe (trường hợp đã được cấp lại); tịch thu hồ sơ, các loại giấy tờ, tài liệu giả mạo; tịch thu biển số, thiết bị thay đổi biển số, Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời không đúng quy định hoặc bị tẩy xóa;
Trong trường hợp không có Giấy đăng ký xe hoặc có Giấy đăng ký xe nhưng không do cơ quan có thẩm quyền cấp, không đúng số khung, số máy của xe hoặc bị tẩy xóa (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp) thì bị tịch thu phương tiện. |
|
|
Đưa phương tiện không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số) tham gia giao thông; đưa phương tiện gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) tham gia giao thông; |
Bị tịch thu biển số, Giấy đăng ký xe (trường hợp đã được cấp lại); tịch thu hồ sơ, các loại giấy tờ, tài liệu giả mạo; tịch thu biển số, thiết bị thay đổi biển số, Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời không đúng quy định hoặc bị tẩy xóa. |
|
|
Giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 58 (đối với xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô), khoản 1 Điều 62 (đối với xe máy chuyên dùng) của Luật Giao thông đường bộ điều khiển xe tham gia giao thông (bao gồm cả trường hợp người điều khiển phương tiện có Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ nhưng đã hết hạn sử dụng hoặc đang trong thời gian bị tước quyền sử dụng); |
|
|
|
Lắp đặt, sử dụng thiết bị thay đổi biển số trên xe trái quy định (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc). |
Bị tịch thu biển số, Giấy đăng ký xe (trường hợp đã được cấp lại); tịch thu hồ sơ, các loại giấy tờ, tài liệu giả mạo; tịch thu biển số, thiết bị thay đổi biển số, Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời không đúng quy định hoặc bị tẩy xóa. |
|
|
Tự ý thay đổi tổng thành khung, tổng thành máy (động cơ), hệ thống phanh, hệ thống truyền động (truyền lực), hệ thống chuyển động hoặc tự ý cải tạo kết cấu, hình dáng, kích thước của xe không đúng thiết kế của nhà sản xuất hoặc thiết kế đã đăng ký với cơ quan đăng ký xe hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; tự ý thay đổi tính năng sử dụng của xe; |
6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với tổ chức
|
Bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và Tem kiểm định của phương tiện từ 01 tháng đến 03 tháng. |
Buộc phải khôi phục lại hình dáng, kích thước, tình trạng an toàn kỹ thuật ban đầu của xe và đăng kiểm lại trước khi đưa phương tiện ra tham gia giao thông. |
Khoản 9 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
|
|
Cải tạo các xe ô tô khác thành xe ô tô chở khách; |
Bị tịch thu phương tiện. |
|
|
Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm d khoản 5 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm d khoản 5 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; |
Phương tiện đó có thùng xe, khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở không đúng theo quy định hiện hành thì còn bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và Tem kiểm định của phương tiện từ 01 tháng đến 03 tháng;
Bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có). |
Phương tiện đó có thùng xe, khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở không đúng theo quy định hiện hành thì còn bị buộc phải thực hiện điều chỉnh thùng xe theo đúng quy định hiện hành, đăng kiểm lại và điều chỉnh lại khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành trước khi đưa phương tiện ra tham gia giao thông;
Nếu gây hư hại cầu, đường phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra. |
|
Đưa xe ô tô tải có kích thước thùng xe không đúng thiết kế của nhà sản xuất hoặc thiết kế đã đăng ký với cơ quan đăng ký xe hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tham gia giao thông; |
Bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và Tem kiểm định của phương tiện từ 01 tháng đến 03 tháng. |
Buộc phải khôi phục lại hình dáng, kích thước, tình trạng an toàn kỹ thuật ban đầu của xe và đăng kiểm lại trước khi đưa phương tiện ra tham gia giao thông. |
|
Đưa xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách lắp thêm hoặc tháo bớt ghế, giường nằm hoặc có kích thước khoang chờ hành lý (hầm xe) không đúng thiết kế của nhà sản xuất hoặc thiết kế đã đăng ký với cơ quan đăng ký xe hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tham gia giao thông; |
Bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và Tem kiểm định của phương tiện từ 01 tháng đến 03 tháng;
Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển xe cơ giới), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng. |
Buộc phải khôi phục lại hình dáng, kích thước, tình trạng an toàn kỹ thuật ban đầu của xe và đăng kiểm lại trước khi đưa phương tiện ra tham gia giao thông. |
|
Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 7 Điều 23; điểm d khoản 6 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 7 Điều 23; điểm d khoản 6 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. |
|
|