Feel free to go with the truth

Trang chủ / Dân sự / Thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam cho người nước ngoài.

Thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam cho người nước ngoài.


   Thị trường Việt Nam ngày càng phát triển, cơ hội đầu tư cho cả người trong nước và người nước ngoài là rất lớn. Để tạo điều kiện cho nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài, Nhà nước đã có cơ chế thông thoáng cho các nhà đầu tư nước ngoài. Vì vậy người nước ngoài đầu tư vào Việt Nam ngày càng nhiều, Việc đầu tư bằng cách mở một doanh nghiệp đứng tên người nước ngoài sở hữu là một giải pháp được các nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn.

     Tôi có người quen đang muốn liên hệ để xin giấy phép đầu tư của một người Trung Quốc muốn đầu tư vào Đà Nẵng bằng hình thức thành lập tổ chức kinh tế và không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh. Vậy, điều kiện nào là được đầu tư vào Việt Nam và trình tự thủ tục được thực hiện như thế nào?

Cảm ơn Qúy Khách đã gửi câu hỏi đến Công ty Luật FDVN (FDVN). Đối với các yêu cầu tư vấn của Qúy Khách, sau khi nghiên cứu các quy định pháp luật liên quan, FDVN có một số trao đổi như sau:

Đối với hoạt động đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện các thủ tục được quy định Khoản 1 Điều 44 Nghị định 118/2015/NĐ-CP Về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; gồm:

  1. Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại các Điều 29, 30 và 31 Nghị định 118/2015/NĐ-CP
  2. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế để triển khai dự án đầu tư và các hoạt động kinh doanh.

Với quy định nêu trên, trước hết trường hợp xác định phạm vi hoạt động đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh, nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện lần lượt 02 thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư và thành lập tổ chức kinh tế.

Thứ nhất, đối với thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư: được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định 118/2015/NĐ-CP

Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ. Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2014 thì hồ sơ bao gồm:

  1. a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  2. b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  3. c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  4. d) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

  1. e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư (Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ) gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

Lưu ý: Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định trên trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Bước 2: Nộp hồ sơ: Nhà đầu tư nộp hồ sơ cho cơ quan Đăng ký đầu tư. Cụ thể là Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Đà Nẵng.

Thời hạn làm việc: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư nếu đủ các điều kiện sau:

– Mục tiêu của dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;

– Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài

Thứ hai, thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế

Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp chọn lựa, nhà đầu tư nước ngoài sẽ thực hiện các thủ tục đối với từng loại hình doanh nghiệp được quy định tại Luật Doanh nghiệp 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Khi đó, cần lưu ý một số quy định:

  1. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thành lập tổ chức kinh tế thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. Cơ quan đăng ký kinh doanh không được yêu cầu nhà đầu tư nộp thêm bất kỳ loại giấy tờ nào khác ngoài hồ sơ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế; không xem xét lại nội dung đã được quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  2. Vốn điều lệ của tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện dự án đầu tư không nhất thiết phải bằng vốn đầu tư của dự án đầu tư.

Trên đây là ý kiến tư vấn của FDVN liên quan đến yêu cầu tư vấn của Qúy Khách trên cơ sở nghiên cứu các quy định pháp luật. Hy vọng ý kiến tư vấn của FDVN sẽ hữu ích cho Qúy Khách.

                                                                                                          Trương Phương Nhất

 

Bài viết liên quan