Feel free to go with the truth

Trang chủ / Tư vấn pháp luật / Muốn đăng ký kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định phải làm thủ tục gì?

Muốn đăng ký kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định phải làm thủ tục gì?

Công ty chúng tôi được thành lập vào năm 2017 đăng ký ngành nghề kinh doanh là bốc xếp hàng hóa đường bộ. Nay chúng tôi muốn bổ sung ngành nghề kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định.

Vậy cho tôi hỏi về điều kiện và trình tự, thủ tục cấp phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô?

Trả lời:

Cảm ơn Qúy Khách đã gửi câu hỏi đến Công ty Luật FDVN (FDVN). Đối với các yêu cầu tư vấn của Qúy Khách, sau khi nghiên cứu các quy định pháp luật liên quan, FDVN có một số trao đổi như sau:

Căn cứ pháp lý:

  • Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Sau đây gọi là “Nghị định 86/2014/NĐ-CP”);
  • Thông tư 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 quy định về tổ chức, hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hổ trợ vận tải đường bộ (Sau đây gọi là “Thông tư 63/2014/TT-BGTVT”);
  • Thông tư 60/2015/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 quy định về tổ chức, hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hổ trợ vận tải đường bộ (Sau đây gọi là “Thông tư 60/2015/TT-BGTVT”)
  1. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô

Để kinh doanh vận tải hành khách, doanh nghiệp của các Anh/Chị phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định 86/2014/NĐ-CP:

a. Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.

b. Phương tiện phải bảo đảm số lượng, chất lượng phù hợp với hình thức kinh doanh, cụ thể:

– Khi hoạt động kinh doanh vận tải phải có đủ số lượng phương tiện theo phương án kinh doanh đã được duyệt; phương tiện phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng của đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật;

– Xe ô tô phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

– Xe phải được gắn thiết bị giám sát hành trình;

c. Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:

– Lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật;

– Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản theo mẫu của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

– Nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải. Nhân viên phục vụ trên xe vận tải khách du lịch còn phải được tập huấn về nghiệp vụ du lịch theo quy định của pháp luật liên quan về du lịch.

d. Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên.

đ. Nơi đỗ xe: phải có nơi đỗ xe phù hợp với phương án kinh doanh và đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.

e. Về tổ chức, quản lý:

– Gắn thiết bị giám sát hành trình của xe và phải trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng và phải theo dõi, xử lý thông tin tiếp nhận từ thiết bị giám sát hành trình của xe;

– Phải bố trí đủ số lượng lái xe theo phương án kinh doanh, chịu trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe cho lái xe và sử dụng lái xe đủ sức khỏe theo quy định; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có trọng tải thiết kế từ 30 chỗ ngồi trở lên (bao gồm cả chỗ ngồi, chỗ đứng và giường nằm) phải có nhân viên phục vụ trên xe;

– Có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông;

– Phải đăng ký và thực hiện tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách.

Ngoài các điều kiện chung trên, đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định còn phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định 86/2014/NĐ-CP, cụ thể như sau:

a. Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách phải có chỗ ngồi ưu tiên cho người khuyết tật, người cao tuổi và phụ nữ đang mang thai.

b. Xe ô tô có trọng tải được phép chở từ 10 hành khách trở lên phải có niên hạn sử dụng như sau:

+ Cự ly trên 300 ki lô mét: Không quá 15 năm đối với ô tô sản xuất để chở người; từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 không được sử dụng xe ô tô chuyển đổi công năng;

+ Cự ly từ 300 ki lô mét trở xuống: Không quá 20 năm đối với xe ô tô sản xuất để chở người; không quá 17 năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành xe ô tô chở khách.

c. Đơn vị kinh doanh vận tải  hành khách theo tuyến cố định từ 300 ki lô mét trở lên phải có số lượng phương tiện tối thiểu như sau:

+ Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các thành phố trực thuộc Trung ương: Từ 20 xe trở lên;

+ Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các địa phương còn lại: Từ 10 xe trở lên; riêng đơn vị có trụ sở đặt tại huyện nghèo theo quy định của Chính phủ: Từ 05 xe trở lên.

  1. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định

* Cơ quan có thẩm quyền: Sở Giao thông Vận tải nơi Công ty đóng trụ sở (Điều 63 Thông tư 63/2014TT-BGTVT).

* Thành phần hồ sơ: (Khoản 1 Điều 21 Nghị định 86/2014)

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;

– Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

– Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;

– Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông Tận tải;

– Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông;

– Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải.

* Thời hạn và trình tự thực hiện: (Khoản 1 Điều 22 Nghị định 86/2014)

– Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô (sau đây gọi là “giấy phép kinh doanh”) đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.

Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

– Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan hoặc qua đường bưu điện.

Trên đây là ý kiến tư vấn của FDVN liên quan đến yêu cầu tư vấn của Qúy Khách trên cơ sở nghiên cứu các quy định pháp luật. Hy vọng ý kiến tư vấn của FDVN sẽ hữu ích cho Qúy Khách.

Theo CVPL: Nguyễn Công Tín

Công ty Luật FDVN

Bài viết liên quan